Cài đặt Elasticsearch 8.x
Các bước có thể áp dụng trên Linux: AlmaLinux, CentOS 8,…
Bước 1: cập nhật hệ thống & làm mới packages.
Bước 2: cài đặt JAVA
Thiết lập JAVA_HOME Environment.
export PATH=$PATH:$JAVA_HOME/bin
export CLASSPATH=.:$JAVA_HOME/jre/lib:$JAVA_HOME/lib:$JAVA_HOME/lib/tools.jar
EOF
Kiểm tra phiên bản JAVA đã cài đặt
Copyjava -version
Bước 3: cài đặt Elasticsearch 8. x on Rocky Linux | Alma Linux
Import Elasticsearch GPG key.
Thêm tập tin Elasticsearch yum repository. Dùng lệnh:
Chèn nội dung sau
name=Elastic repository for 8.x packages
baseurl=https://artifacts.elastic.co/packages/8.x/yum
gpgcheck=1
gpgkey=https://artifacts.elastic.co/GPG-KEY-elasticsearch
enabled=1
autorefresh=1
type=rpm-md
EOF
Xóa và cập nhật các gói YUM
Cài đặt Elasticsearch in Rocky Linux 8 | AlmaLinux 8
Nếu không cài được thì download về trước sau đó cài.
Download ELS về /root
Nếu không được tải tập tin về thư mục trong home vì có thể một số vấn đề cấu hình dẫn tới việc không lưu được tập tin tải về qua wget trên /root.
Sau khi tải về dùng lệnh sau tiến hành cài đặt ElasticSearch
Kiểm tra thông tin Confirm Elasticsearch installation.
Bước 4: cấu hình ElasticSearch cho Linux 8
Sửa tập tin cấu hình Elasticsearch YAML tại /etc/elasticsearch/elasticsearch.yml. Locate the cluster.name and node.name and uncomment the lines.
Cài đặt VIM nếu chưa bằng lệnh
Hướng dẫn sử dụng & danh sách tập lệnh thao tác với Vi/ Vim: Terminal Vi/ Vim
Sau đó mở tập tin elasticsearch.yml bằng lệnh
node.name: node-1
path.data: /var/lib/elasticsearch
network.host: 127.0.0.1
Bật Elasticsearch và khởi động lại.
Kiểm tra trạng thái hoạt động dịch vụ Elasticsearch.
Kiểm tra thông tin dịch vụ Elasticsearch dùng lệnh.
Copycurl -X GET 'localhost:9200/?pretty'
Một số lỗi thường gặp khi cấu hình
Lỗi 52 Empty reply from server
Nếu không truy vấn được và nhận thông báo lỗi 52 như sau:
Để khắc phục thông báo này mở tập tin Copy/etc/elasticsearch/elasticsearch.yml.
Thay đổi giá trị Copyxpack.security.enabled: true sang Copyxpack.security.enabled: false
Lỗi không index được dữ liệu
Mặc định nếu không thiết lập tùy chỉnh node.name, cluster.name thì cần thiết lập đủ các thông số sau:
cluster.name: your_name
node.name: your-node-name-1
cluster.initial_master_nodes: [“your-node-name-1”]
Ở đây lưu ý cluster.initial_master_nodes phải là cluster.name your_name.